Người mắc hội chứng thận hư cần áp dụng chế độ ăn hạn chế chất lỏng và muối (natri), kali và phốt pho. Điều này gây khó khăn trong việc lên thực đơn hàng ngày vì đa phần các loại thực phẩm đều chứa các chất này. Bài viết hôm nay, sẽ tư vấn giúp bạn về thực đơn cho người hội chứng thận hư 7 ngày đủ chất, ngon miệng.

Xây dựng thực đơn cho người hội chứng thận hư cần tuân thủ nguyên tắc hạn chế chất lỏng và muối (natri), tiêu thụ nhiều rau xanh, trái cây được khuyến khích. Tuy nhiên, mức hạn chế cần được cân nhắc điều chỉnh dựa trên tình trạng cụ thể như: mức độ tiểu đạm (protein), mức độ đáp ứng điều trị, mức độ phù nề và các tình trạng sức khỏe đi kèm (bệnh nền) khác.
Hầu hết người mắc hội chứng thận hư có thể đáp ứng tốt với điều trị trong thời gian ngắn, cho nên việc duy trì chế độ dinh dưỡng với các nguyên tắc này không quá khó khăn cho người bệnh. Đồng thời, cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đầy đủ nhóm chất cần thiết gồm: tinh bột, đạm, chất xơ, chất béo, vitamin và khoáng chất.

Thực đơn cho bệnh nhân hội chứng thận hư gồm thực phẩm nên ăn và liệt kê các thực phẩm nên tránh hoặc hạn chế, điều này giúp giảm triệu chứng giữ nước và giúp người bệnh có đủ sức khỏe để đáp ứng điều trị tốt hơn. Nhóm thực phẩm người bệnh hội chứng thận hư nên tránh hoặc hạn chế gồm, thực phẩm có nhiều natri, chất béo và protein, như: (1)
Tìm hiểu thêm: Chế độ ăn cho người hội chứng thận hư trước và sau điều trị

Nhóm thực phẩm người bệnh hội chứng thận hư nên ăn là thịt nạc, trái cây và rau quả tươi, ngũ cốc nguyên hạt và các sản phẩm sữa ít natri, như:
Dưới đây là thực đơn cho người hội chứng thận hư 7 ngày đủ chất, người bệnh có thể tham khảo.
| Bữa sáng | Bữa trưa | Bữa chiều | Bữa phụ | |
| Tinh bột | 100gr bánh ướt | – 100gr cơm
(hoặc 60gr gạo) và – 60gr khoai môn |
100gr cơm
(hoặc 60gr gạo) |
9h00: 100ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Đạm | 50gr thịt gà xé | 25gr thịt nạc | 20gr cá (thịt nạc cá) | |
| Chất xơ | 100gr rau giá, dưa leo | 100gr rau muống | – 80gr bầu
– 80gr rau bí |
|
| Chất béo | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 21h00: 200ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Vitamin và khoáng chất | x | 180gr quýt | x | |
| Gia vị | 5gr nước tương | – 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
|
| Món ăn gợi ý | Bánh ướt | Cơm, canh thịt hầm khoai môn và rau muống luộc | Cơm, cá hấp bầu và rau bí xào | x |
| Bữa sáng | Bữa trưa | Bữa chiều | Bữa phụ | |
| Tinh bột | 45gr nui khô | – 60gr gạo
– 60gr ngô (bắp tươi) |
– 60gr gạo
– 40gr khoai lang |
9h00: 100ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Đạm | 20gr tôm tươi | 25gr cá | 20gr thịt bò | |
| Chất xơ | – 80gr bắp cải
– 30gr cà rốt – 30gr ớt chuông – 30gr su su |
– 80gr bí đỏ
– 5gr đậu phộng (lạc) |
– 50gr hành tây
– 50gr ớt chuông – 50gr bông cải – 100gr rau cải |
|
| Chất béo | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 21h00: 200ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Vitamin và khoáng chất | x | 180gr bưởi | x | |
| Gia vị | – 3gr nước mắm
– 2gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
|
| Món ăn gợi ý | Nui xào thập cẩm | Cơm độn ngô ăn kèm cá kho và canh bí nấu đậu phộng | Cơm độn khoai lang, bò xào thập cẩm và canh cải | x |
| Bữa sáng | Bữa trưa | Bữa chiều | Bữa phụ | |
| Tinh bột | 45gr gạo | 100gr cơm | – 60gr gạo
– 40gr khoai môn (khoai sọ) |
9h00: 100ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Đạm | 20gr thịt | – 1 quả trứng
– 5gr tôm khô |
25gr cá | |
| Chất xơ | – 20gr đậu hà lan
– 30gr cà rốt – 50gr dưa chuột – 40gr hành tây |
– 5gr lá mơ
– 120gr mồng tơi |
– 120gr mướp
– 20gr giá – 50gr cà chua – 40gr dứa (khóm/thơm) – 50gr dọc mùng |
|
| Chất béo | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 21h00: 200ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Vitamin và khoáng chất | x | 180gr cam | x | |
| Gia vị | – 3gr nước tương
– 3gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
|
| Món ăn gợi ý | Cơm chiên dương châu | Cơm, trứng chiên lá mơ và canh tôm khô rau mồng tơi | Cơm độn khoai ăn kèm canh chua cá và mướp xào giá | x |
| Bữa sáng | Bữa trưa | Bữa chiều | Bữa phụ | |
| Tinh bột | 110gr bún tươi | 100gr cơm | – 60gr gạo
– 40gr hạt kê |
9h00: 100ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Đạm | 20gr cá | 25gr thịt nạc | 25gr tôm | |
| Chất xơ | – 40gr cà chua
– 10gr thì là – 100gr rau cần |
– 50gr su su
– 80gr rau lang – 50gr củ dền |
– 100gr bầu
– 100 cải xanh và 1 ít gừng |
|
| Chất béo | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 21h00: 200ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Vitamin và khoáng chất | x | 180gr táo | x | |
| Gia vị | – 3gr nước mắm
– 2gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
|
| Món ăn gợi ý | Bún cá | Cơm với thịt rang và rau củ luộc | Cơm độn hạt kê, ăn kèm bầu xào tôm và canh cải xanh | x |
| Bữa sáng | Bữa trưa | Bữa chiều | Bữa phụ | |
| Tinh bột | 110gr bánh phở | – 100gr cơm
– 50gr khoai tây |
– 60gr gạo
– 40gr khoai mì (củ sắn) |
9h00: 100ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Đạm | 25gr thịt gà | 30gr cá | 1 quả trứng | |
| Chất xơ | – 40gr hành tây
– 40gr ngô ngọt (bắp mỹ) |
– 40gr thơm (dứa/khóm)
– 30gr cà rốt – 40gr củ dền |
– 50gr cà chua
– 70gr cải ngồng – 80gr cải thảo |
|
| Chất béo | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 21h00: 200ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Vitamin và khoáng chất | x | 180gr kiwi | x | |
| Gia vị | – 3gr nước mắm
– 2gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
|
| Món ăn gợi ý | Phở gà | Cơm và cá kho thơm ăn kèm rau củ luộc | Cơm độn khoai mì, ăn kèm trứng chiên cà chua, canh cải ngồng và cải thảo xào | x |
| Bữa sáng | Bữa trưa | Bữa chiều | Bữa phụ | |
| Tinh bột | 45gr gạo | 100gr cơm | – 60gr gạo
– 40gr khoai từ |
9h00: 100ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Đạm | 25gr thịt bằm | – 30gr đậu phụ (đậu hũ)
– 20gr tôm khô |
– 30gr cá | |
| Chất xơ | – 20gr hạt sen
– 40gr cà rốt |
– 20gr nấm
– 100gr mồng tơi |
– 100gr mướp
– 80gr rau đay |
|
| Chất béo | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 21h00: 200ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Vitamin và khoáng chất | x | 180gr dưa hấu | x | |
| Gia vị | – 3gr nước mắm
– 2gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
|
| Món ăn gợi ý | Cháo thịt bằm | Cơm, đậu phụ kho nấm và canh mồng tơi nấu tôm khô | Cơm độn khoai từ, canh mồng tơi rau đay và cá chiên | x |
| Bữa sáng | Bữa trưa | Bữa chiều | Bữa phụ | |
| Tinh bột | – 45gr hủ tiếu khô
– 30gr khoai lang – 30gr khoai tây |
100gr cơm | 100gr cơm | 9h00: 100ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Đạm | 20gr thịt bò | 30gr thịt | 40gr đậu phụ | |
| Chất xơ | – 30gr cà rốt | 120gr rau các loại: rau dền, rau mã đề, rau mám,… | – 40gr cà chua
– 40gr cà tím – 100gr khổ qua (mướp đắng) 15gr nấm |
|
| Chất béo | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 10gr dầu thực vật | 21h00: 200ml sữa thực vật, sữa ít natri |
| Vitamin và khoáng chất | x | 180gr dưa lưới | x | |
| Gia vị | – 3gr nước mắm
– 2gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
– 3gr nước mắm
– 3gr bột nêm |
|
| Món ăn gợi ý | Hủ tiếu bò kho | Cơm thịt kho ăn kèm canh rau | Cơm, đậu hũ sốt cà chua, cà tím luộc và canh nấm khổ qua | x |
Khi xây dựng thực đơn cho bệnh nhân hội chứng thận hư cần lưu ý những điều sau đây:
Chế độ ăn quá nhiều protein không tốt cho người bệnh, có thể làm tổn thương ở thận lan rộng hoặc tiếp triển xấu. Lượng protein chế độ ăn tối ưu là 1,0 – 1,1g/kg/ngày trong hội chứng thận hư do bệnh sang thương tối thiểu và 0,8g/kg/ngày trong các loại hội chứng thận hư có nguyên nhân khác. Cần hạn chế protein bổ sung cho người mắc rối loạn chức năng thận. Yêu cầu năng lượng về cơ bản là hơn 35 kcal/kg/ngày.
Khi xây dựng thực đơn cho người hội chứng thận hư cần lưu ý đến lượng chất lỏng có trong món ăn, đồ uống. Để giảm phù nề và cân bằng chất lỏng tốt hơn, cần kiểm soát lượng chất lỏng nạp vào cơm thể ở mức được cho phép. Bác sĩ sẽ có lời khuyên về lượng chất lỏng mà người bệnh có thể tiêu thụ mỗi ngày, cần tuân thủ mức chất lỏng này.
Cân nặng và huyết áp là 2 chỉ số cần được theo dõi định kỳ để đảm bảo cơ thể không tăng cân quá mức, huyết áp ổn định. Đồng thời, cần báo ngay cho bác sĩ khi có triệu chứng hạ huyết áp, tăng huyết áp hoặc tăng cân bất thường do quá tải chất lỏng.

Dấu hiệu cảnh báo cần thay đổi chế độ dinh dưỡng ngay là tình trạng tăng cân nhanh chóng, huyết áp không ổn định, phù nề lan rộng ở chi hoặc lan đến bụng. Điều này có thể do chế độ dinh dưỡng có nhiều chất lỏng, chứa nhiều natri, kali hoặc không đáp ứng với thực đơn dinh dưỡng hiện tại.
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi cần lên thực đơn cho người hội chứng thận hư. Vì ở mỗi người mắc bệnh, có nguyên nhân, mức độ mất protein niệu và các vấn đề sức khỏe khác nhau, nên cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng người.
Tư vấn thực đơn hàng ngày cho người hội chứng thận hư tại Khoa Nội thận – Lọc máu, Trung tâm Tiết niệu – Thận học – Nam khoa, BVĐK Tâm Anh TP.HCM và Đơn vị Nội thận – Lọc máu, Trung tâm Khám chữa bệnh Tâm Anh Quận 7.
Tại đây, có đội ngũ bác sĩ giỏi, giàu chuyên môn, kinh nghiệm, chẩn đoán chuyên sâu, xác định loại bệnh gây hội chứng thận hư, đánh giá tổng quan sức khỏe hiện tại của người bệnh,… Từ đó, có lời khuyên về chế độ dinh dưỡng cũng như tư vấn thực đơn cho người hội chứng thận hư phù hợp.
HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH
Hy vọng, với những thông tin bài viết vừa chia sẻ đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về nguyên tắc dinh dưỡng cũng như gợi ý thực đơn cho người hội chứng thận hư 7 ngày đủ chất và ngon miệng.