Vỏ não có bề mặt dạng nếp nhăn do cấu tạo gồm nhiều nếp gấp và rãnh. Cấu trúc này thực hiện những chức năng quan trọng liên quan đến trí nhớ, tư duy, cảm xúc, ý thức… Vậy, vỏ não là gì? Chức năng vỏ não và cấu tạo vỏ não ra sao? Xem bài viết của Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết.
Vỏ não là gì?
Vỏ não là lớp ngoài cùng của não bộ, chiếm khoảng ½ tổng khối lượng não. Cấu trúc bề mặt gồm nhiều nếp gấp nhăn nheo, trong đó rãnh sâu gọi là sulci (rãnh não) và các vùng nhô lên gọi là gyri (hồi). Những nếp gấp này làm tăng diện tích bề mặt vỏ não, cho phép tế bào thần kinh xử lý một lượng lớn thông tin. (1)
Vỏ não con người gồm sáu lớp tế bào thần kinh, chứa từ 14 tỷ đến 16 tỷ tế bào thần kinh. Độ dày từ 2 mm đến 4 mm (0,08 inch đến 0,16 inch). Cấu trúc chia thành bốn thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy thái dương và thùy chẩm. Mỗi thùy chịu trách nhiệm xử lý các loại thông tin khác nhau. Nhìn chung, vỏ não thực hiện nhiều chức năng cấp cao, liên quan đến ngôn ngữ, trí nhớ, lý luận, suy nghĩ, học tập, ra quyết định, cảm xúc, trí thông minh và tính cách.
Vỏ não là lớp ngoài cùng của não bộ
Vị trí của vỏ đại não nằm ở đâu?
Vỏ não là lớp ngoài cùng của bề mặt não, nằm trên đỉnh của đại não. Vỏ não được chia thành hai bán cầu, phải và trái, ngăn cách bởi một rãnh lớn gọi là khe dọc giữa. (2)
Giải phẫu vỏ não người cấu tạo như thế nào?
Vỏ não được chia thành hai nửa bằng nhau, được gọi là bán cầu não trái và phải, được kết nối với nhau bởi một tập hợp các sợi thần kinh được gọi là thể chai. Cấu tạo vỏ não có nhiều lớp, tính từ bề mặt ngoài (lớp 1) đến lớp trong cùng (lớp 6) gồm có: (3)
Lớp 1: Lớp phân tử, chứa một số ít thân tế bào thần kinh nhưng có nhiều sợi nhánh và sợi trục.
Lớp 2: Lớp hạt bên ngoài, chứa các tế bào thần kinh tháp nhỏ và nhiều tế bào hạt nhỏ.
Lớp 3: Lớp tháp ngoài, chứa các tế bào thần kinh tháp nhỏ và vừa.
Lớp 4: Lớp hạt bên trong, chứa các tế bào thần kinh hình sao và hình chóp.
Lớp 5: Lớp tháp bên trong, chứa các tế bào thần kinh tháp lớn.
Lớp 6: Lớp hỗn hợp, chứa một số ít tế bào thần kinh hình chóp lớn và nhiều tế bào thần kinh chóp nhỏ hơn.
Cấu trúc vỏ não có thể được chia thành 3 vùng chính:
Vỏ não mới: Phần tiến hóa mới nhất, có 6 lớp. Cấu trúc này chiếm khoảng 90% vỏ não của con người, thực hiện các chức năng nhận thức cao hơn như nhận thức giác quan, tạo ra các lệnh vận động, cảm nhận không gian, ngôn ngữ và tư duy có ý thức.
Allocortex: Phần cũ hơn, có ít hơn 6 lớp, bao gồm vỏ não khứu giác và hồi hải mã, thực hiện các chức năng liên quan đến khứu giác và trí nhớ.
Archicortex: Phần vỏ não cũ nhất, chỉ có 3 lớp, hình thành hồi hải mã, liên quan đến chức năng trí nhớ và định hướng không gian.
Vỏ não cũng chứa nhiều loại tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm khác nhau, bao gồm:
Tế bào hình chóp: Các tế bào thần kinh có hình dạng giống như hình kim tự tháp, nằm ở lớp 3, 5 và 6, thực hiện chức năng truyền tín hiệu từ vùng này của vỏ não đến vùng khác.
Tế bào hình sao: Nằm ở lớp 4, tiếp nhận và tích hợp thông tin đầu vào từ đồi thị.
Tế bào giỏ: Tế bào thần kinh trung gian ức chế nằm ở lớp 2-6, giúp điều chỉnh khả năng kích thích vỏ não.
Tế bào hình sao: Tế bào thần kinh đệm hình sao, thực hiện chức năng hỗ trợ cấu trúc và chuyển hóa cho tế bào thần kinh, qua đó giúp điều chỉnh mức độ chất dẫn truyền thần kinh.
Oligodendrocytes: Tế bào thần kinh đệm ít gai, thực hiện chức năng sản xuất myelin liên quan đến sợi trục của tế bào thần kinh, giúp tăng tốc độ truyền tín hiệu.
Tế bào vi giao: Hoạt động như tế bào miễn dịch của não, phản ứng với các tác nhân gây bệnh và chấn thương não.
Các vùng chức năng của vỏ não
Dựa theo chức năng, vỏ não được phân chia thành các vùng như sau: (4)
1. Vùng cảm giác
Vùng cảm giác của vỏ não thực hiện chức năng nhận thông tin cảm giác từ các giác quan và môi trường xung quanh, bao gồm:
Hiểu thông tin thị giác và nhận dạng vật thể: Chức năng này được xử lý bởi một vùng thùy chẩm được gọi là vỏ não thị giác.
Đánh giá thông tin về cảm ứng, nhiệt độ, vị trí, độ rung, áp suất và cơn đau từ cơ thể: Những chức năng này được xử lý bởi một vùng thùy đỉnh được gọi là vỏ não cảm giác somatosensory.
Xử lý thông tin thính giác: Chức năng này được xử lý bởi một vùng thùy thái dương gọi là vỏ não thính giác.
Xử lý vị giác và hương vị: Chức năng này được xử lý bởi một vùng ở thùy trán được gọi là vỏ não vị giác.
2. Vùng vận động
Vùng vận động tham gia vào các chuyển động cơ tự nguyện của cơ thể, bao gồm:
Phối hợp vận động của cơ
Lập kế hoạch cho các chuyển động phức tạp
Bắt chước
Các chức năng này chủ yếu được xử lý bởi thùy trán.
3. Vùng liên kết
Vùng này trải rộng khắp cả bốn thùy, chủ yếu thực hiện các chức năng sau:
Tổ chức, truyền thông tin từ các vùng cảm giác và vận động
Kiểm soát hành vi cảm xúc, tính cách
Nhận thức và cảm giác về không gian
Xử lý bộ nhớ
Suy nghĩ trực quan và ghi nhớ hình ảnh
Xây dựng thông tin trực quan bằng trí nhớ, âm thanh và ngôn ngữ
Chức năng của vỏ não bộ theo mỗi thuỳ là khác nhau
Chức năng của vỏ não bộ theo mỗi thùy
Vỏ não có chức năng gì? Vỏ não ở mỗi thùy đảm nhận từng chức năng riêng biệt, cụ thể như sau: (5)
1. Chức năng của thùy trán
Thuỳ trán nằm ở phía trước não, phía sau trán, thực hiện các chức năng sau:
Ra quyết định, giải quyết vấn đề
Suy nghĩ có ý thức
Chú ý
Kiểm soát cảm xúc và hành vi
Chức năng giọng nói
Sự thông minh
Chuyển động cơ thể
Các vùng quan trọng trong thùy trán là vỏ não vận động, vỏ não trước trán và vùng Broca. Vỏ não vận động chịu trách nhiệm về chuyển động cơ thể. Vỏ não trước trán thực hiện các chức năng liên quan đến suy nghĩ, giải quyết vấn đề và kiểm soát các vùng não khác. Trong khi đó, vùng Broca thực hiện chức năng về giọng nói.
2. Chức năng của thùy chẩm
Thùy chẩm nằm ở phía sau não, thực hiện các chức năng sau:
Xử lý và diễn giải hình ảnh
Thu thập dữ liệu trực quan về màu sắc, chuyển động và phương hướng
Nhận dạng vật thể và khuôn mặt
Nhận thức về chiều sâu và khoảng cách
3. Chức năng của thùy thái dương
Thùy thái dương nằm giữa thùy trán và thùy chẩm, bên dưới thùy đỉnh, thực hiện các chức năng sau:
Hiểu ngôn ngữ, hình thành lời nói, học tập
Ghi nhớ ký ức
Thính giác
Phiên dịch phi ngôn ngữ
Chuyển đổi âm thanh thành hình ảnh
4. Chức năng của thùy đỉnh
Thùy đỉnh nằm giữa thùy trán, thùy chẩm và phía trên thùy thái dương, thực hiện các chức năng sau:
Xử lý thông tin cảm giác
Cảm nhận không gian (giúp nhận biết được bạn đang ở đâu trong không gian ba chiều)
Các bệnh lý và tình trạng sức khỏe thường gặp ảnh hưởng đến vỏ não
Vò não có thể bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý và tình trạng sức khỏe khác nhau, có thể kể đến như:
1. Chấn thương sọ não
Chấn thương sọ não là tình trạng tổn thương não nghiêm trọng, nguyên nhân có thể do các vết thương ở đầu hoặc đầu va chạm mạnh, đột ngột. Vỏ não là lớp ngoài cùng của não bộ nên nguy cơ tổn thương rất cao.
2. U não
U não là tình trạng các khối tế bào bất thường hình thành trong não. Khối u có thể được cắt bỏ bằng phẫu thuật nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro nguy hiểm, cần được chẩn đoán kỹ lưỡng, kết hợp theo dõi sát sao để có phác đồ điều trị hiệu quả.
3. Xuất huyết não
Xuất huyết não hay xuất huyết nội sọ là một loại đột quỵ xảy ra khi động mạch trong não bị vỡ, gây chảy máu cục bộ ở các mô xung quanh, đồng thời phá hủy các tế bào não. Một số trường hợp có nguy cơ dẫn đến tàn phế hoặc đe dọa đến tính mạng. Tình trạng này cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến vỏ não.
4. Đột quỵ nhồi máu não
Đột quỵ nhồi máu não xảy ra khi lưu lượng máu bị gián đoạn do cục máu đông chặn lại (đột quỵ do thiếu máu cục bộ). Vỏ não cũng có khả năng cao bị ảnh hưởng do bệnh lý này. Khi bị đột quỵ người bệnh cần được cấp cứu kịp thời để tránh biến chứng nguy hiểm, thậm chí tử vong.
5. Bệnh tự miễn
Bệnh não tự miễn xảy ra khi hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào và mô khỏe mạnh trong não hoặc tủy sống, dẫn đến viêm, làm tổn thương vỏ não cùng nhiều vùng não khác. Biến chứng nghiêm trọng là gây suy giảm chức năng, dẫn đến các triệu chứng nguy hiểm về thần kinh hoặc tâm thần.
Vỏ não có thể bị tổn thương do nhiều nguyên nhân khác nhau
Các triệu chứng tổn thương vỏ đại não cần lưu ý
Triệu chứng tổn thương vỏ não có thể khác nhau tùy thuộc vào từng vùng não bộ, cụ thể như sau:
1. Triệu chứng chấn thương thùy trán
Các triệu chứng tổn thương hoặc chấn thương thùy trán bao gồm:
Rối loạn trí nhớ
Thay đổi tính cách
Ảnh hưởng đến khả năng giải quyết vấn đề và ra quyết định
Giảm chú ý
Thay đổi cảm xúc, hành vi theo hướng tiêu cực
Giảm khả năng hiểu hoặc diễn đạt lời nói
Khó khăn khi nói
Yếu, liệt, mất kiểm soát cơ ở một bên cơ thể
2. Dấu hiệu tổn thương thùy đỉnh
Các triệu chứng tổn thương thùy đỉnh bao gồm:
Giảm trí nhớ
Khó khăn khi viết hoặc không thể viết
Khó khăn khi học môn toán
Tê liệt
Mất phương hướng
Khả năng phối hợp tay và mắt kém
Giảm nhận thức không gian
Mất cảm giác
Mất ngôn ngữ
Mất khả năng vận động
3. Triệu chứng tổn thương thùy thái dương
Các triệu chứng tổn thương thùy thái dương bao gồm:
Giảm chức năng thính giác
Rối loạn trí nhớ
Khó khăn trong việc nhận diện khuôn mặt và đồ vật
Gặp khó khăn trong việc hiểu ngôn ngữ.
4. Triệu chứng tổn thương thùy chẩm
Các triệu chứng tổn thương thùy chẩm bao gồm:
Khó khăn khi nhìn nhiều vật thể cùng một lúc
Khó khăn trong việc nhận dạng đồ vật bằng mắt
Mù màu
Ảo giác
Mù hoàn toàn
Để đặt lịch thăm khám, điều trị bệnh tại Hệ thống Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, Quý khách vui lòng liên hệ:
HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH
Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội:
108 Phố Hoàng Như Tiếp, Phường Bồ Đề, TP. Hà Nội
(Đ/c cũ: 108 Hoàng Như Tiếp, P.Bồ Đề, Q.Long Biên, TP. Hà Nội)
Trên đây là bài viết tổng hợp thông tin về cấu tạo giải phẫu, vị trí, chức năng và các rối loạn, bệnh lý thường gặp ở vỏ não. Hy vọng thông qua những thông tin này, người bệnh có thêm nhiều cập nhật hữu ích về vỏ não, vỏ não là gì, cấu trúc vỏ não…, từ đó biết cách chăm sóc và bảo vệ sức khỏe não bộ tốt hơn.
Cập nhật lần cuối: 14:01 30/05/2025
Chia sẻ:
Nguồn tham khảo
Clinic, C. (2022, May 24). Cerebral Cortex: What It Is, Function & Location. Cleveland Clinic. https://my.clevelandclinic.org/health/articles/23073-cerebral-cortex
Venkat S.R. (2022, September 5). Cerebral Cortex: What to Know. WebMD. https://www.webmd.com/brain/cerebral-cortex-what-to-know
Cerebral Cortex. (2023, October 16). Simply Psychology. https://www.simplypsychology.org/what-is-the-cerebral-cortex.html